An Hoàng Trung Tướng
Theo blog An Hoàng Trung Tướng
Ong Cu’s super car
Tháng Mười 1954, Bần Cố Nông Bát Vạn Chiến Binh từ Việt Bắc Chiến Khu
dầmdập dầmdập về múc Hà Nội theo tinhthần Phù Lỗ Hiệp Nghị (*).
Trong đoàn binh ý, hehe, không có Ông Cụ và đám thântín.
Ngoài lýdo anninh chínhđáng, Ông Cụ còn lýdo nghiêmtúc khác để từchối
rập bước cùng đệtử vầu ngày trọngđại: Bê Xê Tê chưa xoay được con xe
xứng tầm nguyênthủ.
Xe Tưbản củ có dưng ngượng cỡi. Xe Dânchủ củ chưa kịp tậu đươngnhiên (**).
Rốtcuộc, dẫn đoàn binh tiếpquản thủđô là thiếutướng Vũ Vương và bácsĩ Hưng Trần, cỡi con cômmăngca Sô Liên tháo mui:
Ngoài xe hai cô Vũ và Hưng, Đoàn Binh Ông Cụ còn 14 con cômmăngca nữa làm hàng tươmtất:
Bám mười lăm con xế ý, Đoàn Binh Ông Cụ phóng tám vạn xe Căng Hải (***):
Tận tháng Ba 1955, Ông Cụ mới bímật múc Hà Nội, trên con nầy:
Hehehe. Đó là một con ZIS-115 bọc thép, loại lãnhtụ Tư Đại Lâm chuyên cỡi bên Sô Liên.
ZIS-115 là mẫu xehơi tuyệt nhất Sô Liên ever, chếtác bởi nhàmáy ZIS
lừngdanh, với các chitiết nộithất saocắp nguyênxi từ Rolls Royce Anh
Quốc (****):
Trọnglượng 5 tấn, máy 8000cc V10 số-tựđộng, vỏ thép đặcchủng 20mm,
kiếng chắn đặcchủng 120mm, ZIS-115 thựcsự là một con tăng khủng.
Và thựcsự dành riêng cỡ Ông Cụ.
Cuối 1954, cô Đồng Phạm, tểtướng của Ông Cụ, đã khuân qua Mạc Tư Khoa
một vali tiền mặt sắm 2 con ZIS, một phụcvụ Ông Cụ, một phụcvụ Bê Xê
Tê.
Thật hợp lòng dân hehe.
Cô Đồng săn ZIS ở Sô Liên không dễ tí nào. Trung Tướng sẽ kể sau.
Và Ông Cụ có xế xịn hehe.
***
Ừa. Ông Cụ xài xế bọc thép, thì đéo gì lăntăn?
Trung Tướng chả thèm lăntăn, nếu Sử Lừa, hehe, không nổ dững phát thế nầy:
Đạikhái, Sử tẩy mẹ hiệndiện của con Super ZIS khỏi Đời Ông Cụ, chỉ ghinhận hai con nầy:
(i) Pobeda M20. Chínhphủ Sô Liên tặng. Chạy 1957-1969. Tổng 39,463km:
(ii) Peugeot 404. Lừakiều Pháp Bửn tặng. Chạy 1964-1969. Tổng 16,575km:
Héhé. Chạy quãng đường ý trong ngần ý năm, thì hoặc Ông Cụ bịnh liệt
giường, hoặc Ông Cụ cỡi nhiều con xế khác, hoặc tuyền nằm tầuhỏa như cô
Kim Bắc Hàn, hoặc tuyền lượn tầubay như Terminator Bốn.
Các cô chọn option mấy?
Trung Tướng chả mần lãnhtụ, chả xơi baocấp xăng, côngviệc quẩnquanh
Hà Nội, mà một tháng cũng phi 2,000km. Hai năm 48,000km, bằng Ông Cụ
côngcán 10 năm.
***
Dưng đây mới là điểm chốt:
Các cô ghé Bẩutàng Cáchmạng coi thử hehe. Con ZIS Super tọa chềnhềnh
như đống vữa thừa. Không một dòng chúthích. Không một chữ vinhdanh.
Nó imlặng, bởi một nhời nó nói có thể khiến trẹo Lừa vĩnhviễn hóa câm.
(@2010)
(*) Hiệpnghị Phù Lỗ: Mời các cô tự nghiêncứu quả dở nầy. Đạikhái nó
ỉa mẹ vầu quả hiệpđịnh Geneva mà các cô học Sử bởi sáchgiáokhoa thường
hoangtưởng about.
(**) Tưbản: Capitalism. Dânchủ: Socialism. Hai thuậtngữ phổthông Thiênđàng.
(***) Xe Căng Hải: Một thuậtngữ dândã Thiênđàng. Mời các cô tự nghiêncứu tiếp.
(****) ZIS: Zavod Imeni Stalina. Mời các cô tự nghiêncứu tiếp.
Phụlục
Danhsách Từ Dính trong bài:
- Xehơi: (Xe hơi).
- Dầmdập: (Dầm dập).
- Tinhthần: (Tinh thần).
- Thântín: (Thân tín).
- Lýdo: (Lý do).
- Anninh: (An ninh).
- Chínhđáng: (Chính đáng).
- Nghiêmtúc: (Nghiêm túc).
- Từchối: (Từ chối).
- Đệtử: (Đệ tử).
- Trọngđại: (Trọng đại).
- Nguyênthủ: (Nguyên thủ).
- Tưbản: (Tư bản).
- Dânchủ: (Dân chủ).
- Đươngnhiên: (Đương nhiên).
- Rốtcuộc: (Rốt cuộc).
- Tiếpquản: (Tiếp quản).
- Thủđô: (Thủ đô).
- Thiếutướng: (Thiếu tướng).
- Bácsĩ: (Bác sĩ).
- Cômmăngca: (Côm-măng-ca).
- Tươmtất: (Tươm tất).
- Bímật: (Bí mật).
- Lãnhtụ: (Lãnh tụ).
- Chếtác: (Chế tác).
- Lừngdanh: (Lừng danh).
- Chitiết: (Chi tiết).
- Nộithất: (Nội thất).
- Saocắp: (Sao cắp).
- Nguyênxi: (Nguyên xi).
- Trọnglượng: (Trọng lượng).
- Tựđộng: (Tự động).
- Đặcchủng: (Đặc chủng).
- Thựcsự: (Thực sự).
- Tểtướng: (Tể tướng).
- Vali: (Va-li).
- Phụcvụ: (Phục vụ).
- Lăntăn: (Lăn tăn).
- Đạikhái: (Đại khái).
- Hiệndiện: (Hiện diện).
- Ghinhận: (Ghi nhận).
- Chínhphủ: (Chính phủ).
- Lừakiều: (Lừa kiều).
- Tầuhỏa: (Tầu hỏa).
- Tầubay: (Tầu bay).
- Baocấp: (Bao cấp).
- Côngviệc: (Công việc).
- Quẩnquanh: (Quẩn quanh).
- Côngcán: (Công cán).
- Bẩutàng: (Bẩu tàng).
- Cáchmạng: (Cách mạng).
- Chềnhềnh: (Chềnh ềnh).
- Chúthích: (Chú thích).
- Vinhdanh: (Vinh danh).
- Imlặng: (Im lặng).
- Vĩnhviễn: (Vĩnh viễn).
- Hiệpnghị: (Hiệp nghị).
- Nghiêncứu: (Nghiên cứu).
- Đạikhái: (Đại khái).
- Hiệpđịnh: (Hiệp định).
- Sáchgiáokhoa: (Sách giáo khoa).
- Hoangtưởng: (Hoang tưởng).
- Thuậtngữ: (Thuật ngữ).
- Phổthông: (Phổ thông).
- Thiênđàng: (Thiên đàng).
- Dândã: (Dân dã).
- Dầmdập: (Dầm dập).
- Tinhthần: (Tinh thần).
- Thântín: (Thân tín).
- Lýdo: (Lý do).
- Anninh: (An ninh).
- Chínhđáng: (Chính đáng).
- Nghiêmtúc: (Nghiêm túc).
- Từchối: (Từ chối).
- Đệtử: (Đệ tử).
- Trọngđại: (Trọng đại).
- Nguyênthủ: (Nguyên thủ).
- Tưbản: (Tư bản).
- Dânchủ: (Dân chủ).
- Đươngnhiên: (Đương nhiên).
- Rốtcuộc: (Rốt cuộc).
- Tiếpquản: (Tiếp quản).
- Thủđô: (Thủ đô).
- Thiếutướng: (Thiếu tướng).
- Bácsĩ: (Bác sĩ).
- Cômmăngca: (Côm-măng-ca).
- Tươmtất: (Tươm tất).
- Bímật: (Bí mật).
- Lãnhtụ: (Lãnh tụ).
- Chếtác: (Chế tác).
- Lừngdanh: (Lừng danh).
- Chitiết: (Chi tiết).
- Nộithất: (Nội thất).
- Saocắp: (Sao cắp).
- Nguyênxi: (Nguyên xi).
- Trọnglượng: (Trọng lượng).
- Tựđộng: (Tự động).
- Đặcchủng: (Đặc chủng).
- Thựcsự: (Thực sự).
- Tểtướng: (Tể tướng).
- Vali: (Va-li).
- Phụcvụ: (Phục vụ).
- Lăntăn: (Lăn tăn).
- Đạikhái: (Đại khái).
- Hiệndiện: (Hiện diện).
- Ghinhận: (Ghi nhận).
- Chínhphủ: (Chính phủ).
- Lừakiều: (Lừa kiều).
- Tầuhỏa: (Tầu hỏa).
- Tầubay: (Tầu bay).
- Baocấp: (Bao cấp).
- Côngviệc: (Công việc).
- Quẩnquanh: (Quẩn quanh).
- Côngcán: (Công cán).
- Bẩutàng: (Bẩu tàng).
- Cáchmạng: (Cách mạng).
- Chềnhềnh: (Chềnh ềnh).
- Chúthích: (Chú thích).
- Vinhdanh: (Vinh danh).
- Imlặng: (Im lặng).
- Vĩnhviễn: (Vĩnh viễn).
- Hiệpnghị: (Hiệp nghị).
- Nghiêncứu: (Nghiên cứu).
- Đạikhái: (Đại khái).
- Hiệpđịnh: (Hiệp định).
- Sáchgiáokhoa: (Sách giáo khoa).
- Hoangtưởng: (Hoang tưởng).
- Thuậtngữ: (Thuật ngữ).
- Phổthông: (Phổ thông).
- Thiênđàng: (Thiên đàng).
- Dândã: (Dân dã).
***